[tintuc]
Để tiện bảo quản và lưu trữ các bản vẽ phải được lập trên những khổ giấy có kích thước được tiêu chuẩn hóa.
Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản vẽ (vẽ bằng nét liền mảnh)
Những khổ giấy chính bao gồm:
khổ giấy A0, khổ giấy A1, khổ giấy A2, khổ giấy A3, khổ giấy A4. Khổ giấy A0 có kích thước 1189 x 841 mm, có diện tích bằng 1 m2. Các khổ giấy còn lại được chia ra từ khổ giấy A0 .
Kí hiệu và kích thước của các khổ giấy chính theo bảng dưới đâyKích thước khổ giấy A4
Trong bản vẽ kỹ thuật tùy vào hình dạng kích thước của chi tiết mà ta chọn khổ giấy sao cho phù hợp. Trong các khổ giấy chính thì Khổ giấy A4 là khổ giấy được dùng phổ biến hơn cả. |
Kích thước cách bố trí bản vẽ trên Khổ giấy A4 |
Đường liền mảnh là đường bao khổ giấy, đường nét liền đậm là khung bản vẽ, khung này cách mép tờ giấy một khoảng bằng 5mm. Cạnh trái của khung cách mép trái tờ giấy một khoảng bằng 20 mm để đóng quyển.
Kích thước khổ giấy A3
Hai khổ giấy A3 và khổ giấy A4 là hai khổ giấy được dùng phổ biến nhất trong vẽ kỹ thuật cơ khí.Kích thước Khổ giấy A3 là 420 x 297 mm. Cụ thể như hình dưới.
|
Kích thước và cách bố trí bản vẽ trên khổ giấy A3 |
Kích thước các khổ giấy phụ trong vẽ kỹ thuật.
Trong vẽ kỹ thuật ngoài các khổ giấy chính là khổ giấy A0, Khổ giấy A1,Khổ giấy A2, Khổ giấy A3, Khổ giấy A4. Cũng cho phép dùng các khổ giấy phụ(không khuyến khích). Kích thước cạnh cuả khổ giấy phụ là bội số của số của kích thước cạnh của khổ giấy A4( khổ giấy 11) như chỉ dẫn ở hình dưới.
[/tintuc]